Công ty TNHH Xây Dựng Công Trình Hùng Vương hiện đang sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm cọc bê tông ly tâm ứng lực trước. Cọc ống được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ tự động và hiện đại nhất hiện nay với hệ thống bơm nạp liệu thay cho cấp liệu thủ công có thời gian nhanh kỷ lục; tháo dỡ cọc bằng máy hút chân không. Cọc có nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại cọc khác và được sử dụng nhiều cho các công trình dân dụng, công nghiệp, nhà cao tầng, cầu, cảng… Sản phẩm có chất lượng hoàn hảo, giá cả hợp lý và chúng tôi có thể đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng về tiến độ cung cấp, chuyên chở, kích thước cọc và các yêu cầu riêng khác… Công ty cũng có đội thi công ép cọc chuyên nghiệp sẵn sàng phục vụ khi quý khách yêu cầu.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA CỌC BÊ TÔNG ỨNG LỰC TRƯỚC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÙNG VƯƠNG
- Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước loại PC và PHC được thiết kế theo TCVN 7888:2014.
- Sản phẩm được thep Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015.
- Sản phẩm được QUATEST 3 chứng nhận Hợp chuẩn phù hợp TCVN 7888:2014.
- Tiêu chuẩn sản xuất thỏa mãn TCVN 7888:2014 “Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước”, tiêu chuẩn JIS A 5373:2004, JIS A 5373:2014.
Một số ưu điểm của Cọc PC – PHC
- Cọc được sản xuất bằng công nghệ hiện đại, quay ly tâm tốc độ cao, nạp liệu nhanh, chính xác bằng phương pháp bơm bê tông và cân điện tử. Việc bảo dưỡng bê tông bằng phương pháp hấp hơi làm tăng cường độ bê tông và tính bền vững của cọc, cũng như tiến độ cung cấp.
- Cường độ bê tông đạt 60 – 80 Mpa và ULT cho phép cọc xuyên qua các lớp đất chặt cứng:
- Khả năng kháng uốn cao.
- Chống ăn mòn trong môi trường xâm thực.
- Tiết kiệm vật liệu, kết cấu nhẹ, giảm giá thành.
- Sản xuất công nghiệp, đảm bảo chất lượng ổn định.
- Chiều dài cọc được sản xuất linh hoạt theo tổ hợp yêu cầu.
- Giảm thiểu được công tác bê tông hiện trường, giảm thời gian thi công móng cho các công trình, nhất là các dự án trong đô thị…
Bảng Thông Số Kỹ Thuật:
Đường kính ngoài |
Chiều dày thành cọc |
Chiều Dài |
Cấp tải |
Moment uốn nứt |
Sức chịu tải dọc trục dài hạn | |
PC | PHC | |||||
D (mm) | d (mm) | (m) | kN.m | Tấn | Tấn | |
A | 24,5 | 50 | 74 | |||
D300 | 60 | 6 đến 12 | B | 35,0 | 45 | 70 |
C | 40,0 | 40 | 62 | |||
A | 34,3 | 60 | 95 | |||
D350 | 65 | 6 đến 12 | B | 50,0 | 55 | 82 |
C | 59,0 | 50 | 75 | |||
A | 54,0 | 80 | 125 | |||
D400 | 80 | 6 đến 12 | B | 74,0 | 75 | 117 |
C | 89,0 | 70 | 110 | |||
A | 75,0 | 115 | 159 | |||
D450 | 85 | 6 đến 15 | B | 110,0 | 105 | 150 |
C | 125,0 | 95 | 140 | |||
A | 103,0 | 125 | 190 | |||
D500 | 90 | 6 đến 15 | B | 150,0 | 115 | 180 |
C | 167,0 | 105 | 170 | |||
A | 166,8 | 170 | 259 | |||
D600 | 100 | 6 đến 15 | B | 250,0 | 155 | 240 |
C | 290,0 | 145 | 230 |
Note: Chúng tôi có thể sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC ỐNG BTCT DỰ ỨNG LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM
1. Gia công lồng thép
2. Hệ thống cấp liệu
3. Ráp khuôn
4. Dàn quay ly tâm
5. Hệ thống kiểm soát cấp hơi bảo dưỡng
6. Căng cáp dự ứng lực
7. Tháo dỡ cọc
8. Thành phẩm